Cài đặt MariaDB server trên CentOS 7
tháng 10 08, 2019

Trên CentOS 7, MySQL được thay bằng MariaDB, thực chất MariaDB là bản tối ưu MySQL để có hiệu suất cao hơn, về cơ bản, các lệnh giống nhau.
Tải Centos 7 tại đây: http://isoredirect.centos.org/centos/7/isos/x86_64/CentOS-7-x86_64-DVD-1804.iso
1. Cài đặt MariaDB
1
|
yum install mariadb-server
|
Gõ y rồi enter
Quá trình kết thúc
2. Bật chức năng tự khởi động
1
|
systemctl enable mariadb.service
|
3. Khởi động MariaDB
1
|
systemctl start mariadb.service
|
4. Kiểm tra lại trạng thái của MariaDB
1
|
systemctl status mariadb.service
|
Sau khi cài đặt và MariaDB đã chạy, tiến hành cài đặt bảo mật cho MariaDB. Chạy lệnh
1
|
mysql_secure_installation
|
Nhấn enter vì lúc này mật khẩu hiện tại là rỗng. (Tài khoản root của MariaDB này khác với tài khoản root của VPS)
Gõ y rồi nhấn enter để đặt mật khẩu cho user root
Nhập mật khẩu rồi nhấn enter, nhắc lại mật khẩu lần nữa.
Bạn có xóa user anonymous không, nhập y và enter
Tắt đăng nhập từ xa của user root, nhập y và enter.
Xóa database test, nhập y và enter
Load lại thông tin, nhập y và enter
Hoàn thành
5. Tạo Database và user quản trị Database
Bạn nên tạo mỗi user quản trị Database ứng với 1 website, tránh dùng user root, vì nếu ai có user này sẽ có toàn quyền với CSDL của bạn.
Trước tiên, bạn đăng nhập vào MariaDB server
1
|
mysql -u root -p123456789
|
trong đó user là root, mật khẩu là 123456789
6. Tạo CSDL
1
|
create database database1;
|
Trong đó database1 là tên CSDL.
7. Tạo user
1
|
create user 'user'@localhost identified by '123456';
|
8. Gán database cho user
1
|
GRANT ALL ON database1.* TO 'user'@'localhost';
|
Bạn kiểm tra lại thông tin mình vừa tạo
9. Kiểm tra các CSDL
1
|
show databases;
|
10. Kiểm tra user
1
|
select user,host,password from mysql.user;
|
Theo